Amox 250mg - Hậu Giang

Amox 250mg - Hậu Giang

  • Tình trạng: -144 sản phẩm
Viên
10.000 đ
100.000 đ
450.000 đ
500.000 đ

1. Chỉ định

Thuốc Amoxicillin 250 mg Domesco 100V được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm: 

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuấn không tiết penicillinase và H. influenzae
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. 
  • Bệnh lậu. 
  • Nhiễm khuẩn đường mật. 
  • Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicillin. 
  • Viêm màng trong tim (đặc biệt để dự phòng ở bệnh nhân phẫu thuật hoặc nhổ răng), sốt thương hàn và sốt phó thương hàn.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Penicillin với phổ rộng. 

Mã ATC: J01CA04 

Cơ chế tác động

Amoxicillin là một penicillin bán tổng hợp (kháng sinh nhóm beta-lactam), ức chế một hoặc nhiều hơn các men (thường được gọi là protein gắn penicillin, PBPs) trong quá trình sinh tổng hợp peptidoglycan, một thành phần không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn.

Ức chế tổng hợp peptidoglycan dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào và sau đó thường bị ly giải tế bào và bị tiêu diệt. Amoxicillin nhạy cảm với sự thoái hóa bởi beta-lactamase tiết ra bởi vi khuẩn đề kháng, do đó phố tác dụng của amoxicillin khi dùng đơn lẻ không bao gồm các vi khuẩn tiết ra các men này. 

Mối liên quan được động học/dược lực học 

Thời gian duy trì nồng độ thuốc trên nồng độ ức chế tối thiểu (T > MIC) được coi là yếu tố chính quyết định đến hiệu quả của amoxicillin. 

Cơ chế của sự đề kháng 

Các cơ chế chính của sự đề kháng với amoxicillin là: 

  • Bất hoạt bởi các beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra.
  • Thay đổi PBPs làm giảm áp lực của các chất kháng khuẩn đối với vi khuẩn. 
  • Sự chống thấm của vi khuẩn hoặc cơ chế bơm các chất kháng khuẩn ra ngoài có thể gây ra hoặc góp phần vào sự đề kháng của vi khuẩn, đặc biệt là ở các vi khuẩn Gram âm. 

Giá trị ngưỡng

Các giá trị ngưỡng nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) cho amoxicillin là của Ủy ban về Thử nghiệm độ nhạy cảm kháng sinh của Châu Âu (EUCAST) phiên bản 5.0.

Vi khuẩn

Giá trị ngưỡng MIC (mg/l)

 

Nhạy cảm ≤

Đề kháng >

Enterobacteriaceae

81

8

Staphylococcus spp.

Ghi chú2

Ghi chú2

Enterococcus spp.3

4

8

Liên cầu khuẩn nhóm A,B,C và G

Ghi chú4

Ghi chú4

Streptococcus pneumoniae

Ghi chú5

Ghi chú5

Viridans nhóm steprococci

0,5

2

Haemophilus influenzae

26

26

Moraxella catarrhalis

Ghi chú7

Ghi chú7

Neisseria meningitidis

0,125

1

Vi khuẩn kỵ khí Gram dương ngoại trừ Clostridium difficile8

4

8

Vi khuẩn kỵ khí Gram âm8

0,5

2

Helicobacter pylori

0,1259

0,1259

Pasteurella multocida

1

1

Không thuộc chủng vi khuẩn liên quan giá trị ngưỡng10

2

8

1Các chủng hoang dại của Enterobacteriaceae được phân loại nhạy cảm với aminopenicillin. Một số nước ưu tiên phân loại chủng hoang dại phân lập từ E. coli và P. mirabilis như chủng trung gian. Đối với trường hợp này, sử dụng giá tri ngưỡng MICS ≤ 0,5 mg/l. 

2Hầu hết Staphylococci tiết penicillinase, đề kháng với amoxicillin, ngoại trừ một vài trường hợp, các chủng phân lập kháng methicillin đề kháng với tất cả các thuốc beta-lactam. 

3Tính nhạy cảm với amoxicillin có thể được suy ra từ ampicillin. 

4Tính nhạy cảm của liên cầu khuẩn nhóm A, B, C và G đối với các penicillin có thể được suy ra từ sự nhạy cảm với benzylpenicillin. 

5Các giá trị ngưỡng chỉ liên quan đến các chủng phân lập non-meningitis, đối với các chủng được phân loại nhạy cảm trung gian với ampicillin, tránh điều trị đường uống với amoxicillin. Tính nhạy cảm được suy ra từ MIC của ampicillin. 

6Các giá trị ngưỡng dựa trên đường tĩnh mạch. Các chủng phân lập dương tính với beta-lactamase nên được báo cáo đề kháng thuốc. 

7Các chủng tiết beta-lactamase nên được báo cáo đề kháng thuốc. 

8Tính nhạy cảm với amoxicillin có thể được suy ra từ benzylpenicillin. 

9Các giá trị ngưỡng được dựa trên ECOFFs để phân biệt với chúng phân lập hoang dại với tính nhạy cảm giảm. 

10Không thuộc chủng liên quan các giá trị ngưỡng được dựa trên liều ít nhất 0,5 g x 3 hoặc 4 liều mỗi ngày (1,5 đến 2 g/ngày).

Tỷ lệ đề kháng có thể thay đổi theo địa lý và thời gian do chọn lọc loài, và các thông tin địa phương mong muốn về sự đề kháng, đặc biệt khi điều trị các nhiễm khuẩn nặng. Khi cần thiết, nên tìm chuyên gia tư vấn khi tỷ lệ đề kháng ở địa phương cao đến mức mà sự hữu ích của thuốc trong ít nhất vài loại nhiễm trùng là có vấn đề.

Tính nhạy cảm in vitro của vi sinh vật đối với amoxicillin: 

  • Các vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Enterococcus faecalis
  • Liên cầu khuẩn tan huyết beta (Nhóm A, B, C và G): Listeria monocytogenes

Các loài mà sự đề kháng có thể là một vấn đề:

  • Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Helicobacter pylori, Proteus mirabilis, Salmonella typhi, Salmonella paratyphi, Pasteurella multocida.
  • Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Tụ cầu khuẩn coagulase âm tính, Staphylococcus aureus*, Streptococcus pneumoniae, liên cầu khuẩn Viridans.
  • Vi khuẩn kỵ khí Gram dương: Clostridium spp. 
  • Vi khuẩn kỵ khí Gram âm: Fusobacterium spp.
  • Khác: Borrelia bursdorferi

Các chủng đã đề kháng từ trước**

  • Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Enterococcus faecium**
  • Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Acinetobacter spp, Enterobacter spp. Klebsiella spp., Pseudomonas spp.
  • Vi khuẩn kỵ khí Gram âm: Bacteroides spp. (Nhiều chủng Bacteroides fragilis đề kháng).
  • Khác: Chlamydia spp., Mycoplasma spp., Legionella spp

*Hầu hết S. aureus đề kháng với amoxicillin do tiết penicillinase. Ngoài ra, tất cả các chủng kháng methicillin đề kháng với amoxicillin. 

**Sự nhạy cảm trung gian tự nhiên không có cơ chế của sự đề kháng.

 

Dược động học

Amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu amoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn (tuy làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không làm thay đổi tổng lượng hấp thu). Amoxicillin hấp thu nhanh và nhiều hơn qua đường tiêu hóa so với ampicillin, khoảng 74-92% liều đơn sau khi uống được hấp thu.

Khi uống cùng liều lượng như ampicillin, nồng độ định amoxicillin trong huyết tương cao hơn từ 2 - 2,5 lần. Sau khi uống 500 mg amoxicillin 1 - 2 giờ, nồng độ đỉnh amoxicillin trong máu đạt 5,5 – 11 microgam/ml và nồng độ thuốc trong huyết thanh giảm thấp hoặc không phát hiện được sau 6-8 giờ. Nồng độ thuốc tối đa trong máu và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC) tăng tuyến tính với mức tăng liều dùng.

Amoxicillin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng. Thuốc đi qua hàng rào nhau thai và lượng nhỏ phân bố trong sữa mẹ. Amoxicillin liên kết protein huyết tương với tỷ lệ 17-20 %. Thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 1 - 1,5 giờ, dài hơn ở trẻ sơ sinh (3,7 giờ) và 1 người cao tuổi. Ở người suy thận nặng với hệ số thanh thải creatinin < 10 ml/phút, thời gian bán thải của thuốc dài khoảng 7-21 giờ. 

Amoxicillin được chuyển hóa một phần thành acid penicilloic không có hoạt tính chống vi khuẩn. 

Ở người lớn với chức năng thận bình thường, hệ số thanh thải amoxicillin huyết thanh là 283 ml/phút. Khoảng 43 – 80% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6-8 giờ, với 5 – 10% liều uống phân bố vào trong mật. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicillin qua đường thận, amoxicillin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân. 

Amoxicillin bị loại bỏ khi thẩm phân máu, thông thường quá trình thẩm phân từ 4 - 6 giờ sẽ loại bỏ 30-40% liều uống nếu dùng thuốc ngay trước khi thẩm phân.

 

2. Cách dùng

Dùng ngậm trước hoặc sau bữa ăn.

 

3. Liều dùng

Nhiễm vi khuẩn nhạy cảm ở tai, mũi, họng, da, đường tiết niệu: 

Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg

Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 1 viên x 3 lần/ngày hoặc 2 viên x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn nặng: 2 viên x 3 lần/ngày. 

Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

Người lớn: Một liều duy nhất 2 g, ngậm 1 giờ trước khi làm thủ thuật. 

Trẻ em 25 kg: Một liều duy nhất 50 mg/kg, ngậm 1 giờ trước khi làm thủ thuật. 

Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin

Clcr < 10 ml/phút: 250 - 500 mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn. 

CIcr: 10 - 30 ml/phút: 250 - 500 mg/12 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn. 

Bệnh nhân thẩm phân máu

250 - 500 mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn và một liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.

Lưu ý: liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Amoxicillin 250 mg Domesco 100V, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

  • Ngoại ban (xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị), buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy ở người lớn, tỷ lệ cao hơn ở trẻ em và người cao tuổi (phân lỏng ở 42% trẻ em dưới 6 tháng, 20% ở trẻ em từ 8 - 16 tháng và 8,5% ở trẻ em 24-36 tháng). 

Ít gặp

  • Ban đỏ, ban rát sần và mề đay, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson. 

Hiếm gặp

  • Tăng nhẹ SGOT (AST), kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt, viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile; viêm tiểu kết tràng cấp với triệu chứng đau bụng và đi ngoài ra máu, không liên quan đến Clostridium difficile, thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt. 

Hướng dẫn cách xử trí

Những phản ứng không mong muốn của amoxicillin ở đường tiêu hóa, ở máu thường mất đi khi ngừng điều trị. Khi viêm đại tràng có màng giả nặng, cần bổ sung nước, điện giải và protein, điều trị bằng metronidazol và vancomycin đường uống.

Mề đay, các dạng ban khác và những phản ứng giống bệnh huyết thanh có thể điều trị bằng kháng histamin, và nếu cần, dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân. Tuy nhiên khi phản ứng như vậy xảy ra, phải ngừng dùng amoxicillin, trừ khi có ý kiến của thầy thuốc trong những trường hợp đặc biệt, nguy hiểm đến tính mạng mà chỉ có amoxicillin mới giải quyết được.

Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicillin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicillin hoặc cephalosporin nữa. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sản phẩm tương tự

Gọng Kính
Gọng Kính
200.000 đ
Kính Cận
Kính Cận
500.000 đ
test 1123
test 1123
10.000.000 đ
ZINNAT 500 mg
ZINNAT 500 mg
25.800 đ
CEFUROXIM 500mg
CEFUROXIM 500mg
3.113 đ
Aticef
Aticef
2.500 đ
Augmentin 250mg
Augmentin 250mg
11.500 đ
Augmentin 625mg
Augmentin 625mg
12.700 đ
Augmentin 1g
Augmentin 1g
21.800 đ
DALACIN C 300mg
DALACIN C 300mg
12.800 đ
Azicine azithromycin 250mg
Azicine azithromycin 250mg
3.740 đ
Azissel azithromycin 500mg
Azissel azithromycin 500mg
11.000 đ
Glazi Azithromycin 250
Glazi Azithromycin 250
5.000 đ
Glazi Azithromycin 500
Glazi Azithromycin 500
9.500 đ
Zaromax azithromycin 100mg
Zaromax azithromycin 100mg
3.100 đ
Zaromax azithromycin 200mg
Zaromax azithromycin 200mg
3.100 đ
Zaromax azithromycin 250mg
Zaromax azithromycin 250mg
3.500 đ
Zinnat Tablets 500mg trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
Zinnat Tablets 500mg trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
1.200 đ
1
VND
one-2
003